The XPLORER-N is the smallest total nitrogen analyzer
Model: XPLORER-N
Hãng sản xuất: Trace Elemental Intruments, Xuất xứ: Hà Lan - Đức
|
Xplorer TN - Máy phân tích tổng Nito trong xăng dầu |
Máy phân tích tổng hàm lượng Nitơ trong mẫu khí xăng dầu
(bao gồm khí LPG, napthalen, condensate, mogas, DO, dung môi hữu cơ, dầu thô, dầu
cặn) với 3 trạng thái mẫu khí, lỏng (độ nhớt thấp hoặc cao), mẫu rắn.
Phù hợp với các tiêu chuẩn phân tích Nito (Nitrogen)
trong dầu khí như:
- ASTM D4629;
- ASTM D5762;
- ASTM D6089;
- ASTM D7184;
- SH/T 0657
Có
thể nâng cấp để xác định tổng Lưu huỳnh (Sulfur) trong dầu khí như:
- ASTM D5453;
- ASTM D6667;
- ASTM
D7183;
- S/HT 0689
- Và các tiêu chuẩn IP; UOP; ISO và EN tương ứng.
Được
thiết kế sử dụng phù hợp với lưới điện Việt Nam.
Máy
có khả năng nâng cấp để phân tích song song Nitơ và Lưu huỳnh; và có thể kết
hợp với bộ lấy mẫu "boat" để phân tích mẫu dạng rắn (khối lượng lên
đến 2g); mẫu có độ nhớt quá cao mà không
cần phải đầu tư một hệ phân tích mới như các dòng máy lò đốt đứng.
Được thiết kế ưu tiên chế độ đảm bảo an toàn của phòng
thí nghiệm vì mẫu phân tích là các hợp chất rất dễ bắt cháy. Tự động hoàn toàn
với chức năng năng mở nguồn gia nhiệt, tắt, mở nguồn khí mang, khí đốt.
Tự động tính toán kết quả và lưu lại dữ liệu phân tích
khi mẫu vừa phân tích xong. Người sử dụng có thể điều chỉnh, tính lại kết quả
đã lưu.
Thời gian phân tích mẫu ngắn: dạng
Syringe và dạng Boat.
1-Lò đốt:
Dạng ngang; vùng gia nhiệt: 2 vùng, có thể kiểm soát qua phần mềm
Nhiệt độ tối đa lên đến 1150 oC.
Thời gian bảo hành lên đến 5 năm.
2- Hệ thống tiêm mẫu:
Có thể sử dụng 3 dạng lấy mẫu rắn, lỏng và khí.
Syringe:
dùng cho mẫu lỏng, có thể tiêm mẫu dạng đứng hoặc dạng ngang tuỳ thuộc module lựa
chọn; Thể tích tiêm mẫu lỏng từ 1-100 µL; Tốc độ tiêm mẫu lên đến 2 µL/s
Boat:
dùng cho nền mẫu rắn; khối lượng lên đến 2g, có thể áp dụng cho cả mẫu rắn và lỏng.
3- Detector:
Sử dụng công nghệ AFC.
Tích hợp đồng thời hoặc nâng cấp trong tương lai
2 loại đấu dò cho phân tích Lưu huỳnh và Nito.
Độ lệch chuẩn của detector <2%
Độ lệch chuẩn tương đối trên toàn hệ thống <5%
4- Phần
mềm điều khiển TEIS
Thiết kết rất thất thiện, cực kì dễ sử dụng, tự động
tính kết quả, lưu dữ liệu, tự động tính độ lệch, độ lệch chuẩn, tự động chuyển
đổi qua lại giữa các nồng độ thể tích và nồng độ khối lượng (mg/kg; %m/m;
mg/mL; ng/mL; ppm; ppb...) sau khi nạp tỉ trọng của mẫu.
Có thể kiểm soát tất cả các thành phần
của hệ thống (hệ thống mẫu tự động; hệ thống lấy mẫu khí tự động; thân máy chính...)
Có thiết kế phân quyền
sử dụng: người quản lí; người vận hành...giúp kiểm soát dữ liệu cũng như yêu cầu
của hệ thống quản lí chất lượng theo ISO 17025
PHỤ KIỆN:
Có thể lựa chọn khay mẫu 105 hoặc 210 vị trí;
Tương thích với hầu hết các loại vial 2mL có trên thị trường.
Dùng cho nền mẫu khí, có thể điều khiển
thông qua màn hình cảm ứng trên thân
máy hoặc phần mềm;
Đáp ứng yêu cầu ASTM D6667
Có thể lấy mẫu 2 pha: lỏng và khí.